Sáu chỉ số tự đánh giá sức khỏe thể chất
Sáu chỉ số về sức khỏe: giấc ngủ, sự thèm ăn, bài tiết, thể lực, trí lực và tâm lý
Ngủ: Tôi có thể ngủ đến bình minh mỗi ngày.
Cảm giác thèm ăn: Có cảm giác thèm ăn bình thường; tự nhiên sẽ thấy đói trước bữa ăn.
Bài tiết: Bạn phải đi tiêu hàng ngày, và tốt nhất là vào buổi sáng.
Thể lực : lòng bàn tay, lòng bàn chân ấm.
Sức mạnh của não : trí nhớ, suy nghĩ và hiểu biết.
Tâm lý : Cơ thể và trí óc bổ sung cho nhau.
Ngủ: Tôi có thể ngủ đến bình minh mỗi ngày.
Một giấc ngủ chất lượng tốt là cơ quan điều phối hoạt động nhiều hơn . Vì vậy, các chức năng của tim, gan, lá lách, phổi, thận và túi mật không có vấn đề gì, chỉ có như vậy bạn mới có thể ngủ yên giấc đến rạng sáng.
Nếu có vấn đề với một số cơ quan. Ví dụ: một vấn đề về thận có nghĩa là có một vấn đề với chức năng của nước trong cơ thể. Do đó, chức năng tuần hoàn của nước ảnh hưởng đến tim. Vì vậy, sự nhiệt tình của bạn được bộc phát. Ban đêm bạn mất ngủ không ngủ được.
Giấc ngủ gián đoạn là bất thường. Chẳng hạn như: thức dậy sau khi ngủ, sau đó sẽ mất một lúc để ngủ lại.
Nếu bạn thường thức dậy vào một giờ cố định hàng đêm thì bạn sẽ khó đi vào giấc ngủ trong thời gian dài. Hoặc trong một khoảng thời gian cố định, bạn sẽ cảm thấy khó chịu, ê ẩm, khó chịu. Lúc này, hãy để ý rằng một bộ phận nào đó trên cơ thể đang bị bệnh!
Lý thuyết về bệnh TCM, các khoảng thời gian khác nhau chỉ ra các vấn đề với các cơ quan khác nhau
PM11 : 00 -AM1 : 00, các vấn đề về túi mật.
AM1 : 00- AM3 : 00, có vấn đề về gan.
AM3 : 00- AM5 : 00, có vấn đề với phổi.
Cảm giác thèm ăn: Có cảm giác thèm ăn bình thường; tự nhiên sẽ thấy đói trước bữa ăn.
Những người thèm ăn mạnh có chức năng lá lách và dạ dày bình thường; những người kém ăn có chức năng lá lách và dạ dày kém và hoạt động sai.
Lá lách và dạ dày là nơi cơ thể con người hấp thụ chất dinh dưỡng, khí và sinh hóa máu.
Khi lá lách và dạ dày hoạt động bình thường, chức năng tiêu hóa tốt, các cơ quan nội tạng được bồi bổ và nuôi dưỡng đầy đủ thì tự nhiên sẽ có cảm giác thèm ăn.
Dinh dưỡng đầy đủ sẽ giúp cung cấp tất cả năng lượng mà cơ thể cần.
Bài tiết: Bạn phải đi tiêu hàng ngày, và tốt nhất là vào buổi sáng.
Vì 5 đến 7 giờ sáng là thời gian tốt nhất để ruột già hoạt động, là lúc cơ thể đào thải các chất cặn bã ra ngoài cơ thể.
Đào thải các chất thải ra khỏi cơ thể mỗi ngày và giúp quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Đi tiểu: 5 đến 7 lần một ngày .
Đi tiểu lành mạnh là gì?
Lần: 5-7 lần
Thể tích: từ 250cc-450cc.
Màu sắc: Màu bình thường nên có màu vàng nhạt và trong suốt.
Thể lực : lòng bàn tay, lòng bàn chân ấm.
Lòng bàn tay và lòng bàn chân ấm lên chứng tỏ tim đang hoạt động bình thường.
Điều đó cũng có nghĩa là năng lượng trong cơ thể bình thường có thể được vận chuyển đến tất cả các bộ phận của cơ thể, bao gồm cả lòng bàn tay và lòng bàn chân xa tim nhất.
Lòng bàn tay và lòng bàn chân dễ bị lạnh và sưng tấy, điều đó cho thấy chức năng sản xuất và phân phối năng lượng đang có vấn đề.
Sức mạnh não bộ : trí nhớ, suy nghĩ, hiểu
Nếu đầu bị thiếu máu cục bộ và thiếu oxy, con người sẽ trở nên chệnh choạng và thường xuyên ngáp. Không thể tập trung suy nghĩ, dễ quên đồ, quên việc, trí nhớ bị ảnh hưởng rất nhiều. Do đó, lượng bài tập thích hợp có thể tăng cường chức năng tim và phổi một cách hiệu quả. Cải thiện khả năng tập trung và tư duy.
Lá lách và dạ dày là nguồn hấp thụ năng lượng chính của cơ thể. Có lá lách và dạ dày tốt và hấp thụ chất dinh dưỡng tốt thì khí và huyết của cơ thể sẽ được đầy đủ. Chức năng khí và máu bình thường, dinh dưỡng não đầy đủ, cải thiện hiệu quả khả năng tập trung.
Gan và thận chủ yếu lọc và chuyển hóa các chất thải trong cơ thể, do đó, đi ngủ trước 11 giờ vào buổi tối sẽ giúp ích cho chức năng của gan và túi mật. Nếu quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường, không dễ bị mệt mỏi, già nua, lão hóa não bộ.
Tâm lý : Cơ thể và trí óc bổ sung cho nhau.
Cơ thể hoạt động bình thường, tâm lý vui vẻ sảng khoái.
Hoạt động tinh thần, dũng cảm và tích cực, nó có hiệu quả thúc đẩy hoạt động của cơ thể và tăng cường khả năng tự phục hồi chữa bệnh.
Sáu chỉ số về sức khỏe: ngủ, thèm ăn, bài tiết, thể lực, trí lực, tâm lý.
Theo đánh giá của bản thân, hiểu một cách hiệu quả tình trạng thể chất và tinh thần của bản thân
Tiến bộ một chút mỗi ngày và hạnh phúc mãi mãi.
Đánh giá chỉ số: Tự cho mình từ 1-10 điểm; điểm 10 là xuất sắc.
Bảng theo dõi chỉ báo tình trạng sức khỏe | |||||
dự án | ngày | / | / | / | |
trước khi sử dụng | 1 ngày | 3 ngày | 7 ngày | ||
Ngủ | Có dễ đi vào giấc ngủ không? |
|
|
|
|
Độ sâu giấc ngủ Chất lượng giấc ngủ |
|
|
|
| |
Thức dậy, rất năng động |
|
|
|
| |
thèm ăn | Đói trước bữa ăn |
|
|
|
|
Sự thèm ăn |
|
|
|
| |
Lượng nước |
|
|
|
| |
bài tiết | Đi tiêu trơn tru |
|
|
|
|
Đi tiểu tần số số lượng màu sắc |
|
| |||
mồ hôi |
|
|
|
| |
thể lực | Số lượng bài tập |
|
|
|
|
thời gian tập thể dục |
|
|
|
| |
thiền Yoga |
|
|
|
| |
sức chịu đựng Sức mạnh cơ bắp |
|
|
|
| |
Siêng năng tích cực |
|
|
|
| |
Trí óc | Sự tập trung |
|
|
|
|
Khả năng tư duy |
|
|
|
| |
hiểu biết |
|
|
|
| |
ký ức |
|
|
|
| |
tâm lý tâm trạng Linh hồn | người cầu nguyện Lễ tạ ơn |
|
|
|
|
yêu và quý khen ngợi |
|
|
|
| |
Trái tim hạnh phúc |
|
|
|
| |
Lòng khoan dung Cân nhắc những người khác |
|
|
|
| |
Giúp đỡ người khác Việc tốt |
|
|
|
| |
Nhân từ Khám phá đôi mắt của vẻ đẹp |
|
|
|
| |
Cười 15 phút mỗi ngày |
|
|
|
|
Giải pháp tốt nhất cho tế bào ung thư
Tải xuống biểu mẫu
000_Six indicators of physical health self-assessment
001_Fiziksel sağlık öz değerlendirmesinin altı göstergesi
004_Seks indikatorer for fysisk sundhedsvurdering
011_Sis indicadors d’autoavaluació de la salut física
015_Шэсць паказчыкаў самаацэнкі фізічнага здароўя
016_Šeši fizinės sveikatos įsivertinimo rodikliai
018_Sex vísbendingar um sjálfsmat á líkamlegu heilsu
019_A fizikai egészség önértékelésének hat mutatója
020_Enam indikator penilaian diri kesehatan fisik
022_शारीरिक स्वास्थ्य स्व-मूल्यांकन के छह संकेतक
025_Seis indicadores de autoevaluación de la salud física
026_Šest pokazatelja samoprocjene tjelesnog zdravlja
027_שישה מדדים להערכה עצמית של בריאות גופנית
028_Έξι δείκτες αυτοαξιολόγησης της φυσικής υγείας
035_Seši fiziskās veselības pašnovērtējuma rādītāji
036_Six indicateurs d'auto-évaluation de la santé physique
039_Sześć wskaźników samooceny zdrowia fizycznego
040_Kuusi fyysisen terveyden itsearvioinnin indikaattoria
042_ستة مؤشرات للتقييم الذاتي للصحة البدنية
044_Шесть показателей самооценки физического здоровья
045_Шест показателя за самооценка на физическото здраве
047_Ses aanwysers van fisiese gesondheidsevaluering
057_Sporingstabell for helsestatusindikator
059_หกตัวบ่งชี้การประเมินสุขภาพกายด้วยตนเอง
063_Шість показників самооцінки фізичного здоров’я
068_Enam petunjuk penilaian diri kesihatan fizikal
075_Šest indikátorů sebehodnocení fyzického zdraví
077_Zes indicatoren voor zelfevaluatie van de lichamelijke gezondheid
079_Viashiria sita vya kujipima afya ya mwili
080_Šesť ukazovateľov sebahodnotenia fyzického zdravia
081_Šest kazalcev samoocene telesnega zdravja
082_Anim na tagapagpahiwatig ng pagtatasa sa sarili ng pisikal na kalusugan
083_Sáu chỉ số tự đánh giá sức khỏe thể chất
087_Füüsilise tervise enesehindamise kuus näitajat
088_Sé tháscaire ar fhéinmheasúnú sláinte coirp
089_Sex indikatorer på självbedömning av fysisk hälsa
091_Sei indicatori di autovalutazione della salute fisica
092_Seis indicadores de autoavaliação da saúde física
097_Sechs Indikatoren für die Selbsteinschätzung der körperlichen Gesundheit
101_Sechs Indicateuren vun der kierperlecher Gesondheetsevaluatioun
106_Șase indicatori ai autoevaluării sănătății fizice